agribank-vietnam-airlines

Một số quy định mới về giới hạn cấp tín dụng tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024

PT
PT  - 
Quy định mới về giới hạn cấp tín dụng theo hướng dẫn tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như thế nào?
aa
Chính thức thông qua Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi Luật các tổ chức tín dụng (sửa đổi): Tăng tính an toàn cho các TCTD Công bố Lệnh của Chủ tịch nước về Luật Đất đai và Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

Luật Các tổ chức tín dụng 2024 được Quốc hội thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khoá XV. Luật gồm 15 chương và 210 điều, tăng 5 chương và 47 điều so với Luật Các tổ chức tín dụng hiện hành với nhiều quy định về các chế định mới. Trong đó, quy định về giới hạn cấp tín dụng là nội dung đang được quan tâm và được quy định tại Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.

Một số quy định mới về giới hạn cấp tín dụng tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Cụ thể, trường hợp 1, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó của ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô không được vượt quá tỷ lệ sau đây:

- Từ ngày 01 tháng 07 năm 2024 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng; 23% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng; 21% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng; 19% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2028 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2029: 11% vốn tự có đối với một khách hàng; 17% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2029: 10% vốn tự có đối với một khách hàng; 15% vốn tự có đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó.

Trường hợp 2, tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Lưu ý: tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại hai trường hợp trên không bao gồm khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận ủy thác không chịu rủi ro hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại hai trường hợp trên bao gồm cả tổng mức mua, nắm giữ, đầu tư vào trái phiếu do khách hàng, người có liên quan của khách hàng đó phát hành.

Quy định về trường hợp cấp tín dụng khi nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó vượt quá giới hạn cấp tín dụng

Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó vượt quá giới hạn cấp tín dụng quy định trên thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cấp tín dụng hợp vốn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Trường hợp đặc biệt để thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa đáp ứng được nhu cầu của một khách hàng thì Thủ tướng Chính phủ quyết định mức cấp tín dụng tối đa trong trường hợp tổng mức dư nợ cấp tín dụng vượt quá giới hạn quy định trên đối với từng trường hợp cụ thể.

PT

Tin liên quan

Tin khác

Tất toán nợ xấu, người dân có được tiếp tục vay ngân hàng?

Tất toán nợ xấu, người dân có được tiếp tục vay ngân hàng?

Thời gian vừa qua, có nhiều trường hợp khách hàng băn khoăn sau khi đã tất toán khoản nợ xấu thì bao lâu sau được vay vốn tiếp, vì thông tin nợ xấu vẫn còn lưu giữ tại Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC).

Chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking gồm những gì?

Khoản 6, Điều 7, Thông tư 50/2024/TT-NHNN quy định 8 chức năng bắt buộc của phần mềm ứng dụng Online Banking, gồm:

Người có mức sống trung bình có được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội?

Người dân có mức sống trung bình, không có tài sản đảm bảo nhưng có nhu cầu vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) có được không?

Thành viên Quỹ TDND có phải cung cấp các thông tin theo quy định của Luật Các TCTD hay không?

Thành viên Quỹ Tín dụng nhân dân sở hữu 01% vốn điều lệ trở lên của Quỹ Tín dụng nhân dân có phải cung cấp cho Quỹ Tín dụng nhân dân các thông tin theo quy định tại Khoản 2 – Điều 49 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 không?

Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được quy định như thế nào?

Khi giao dịch, một số tờ tiền của tôi được xác định là tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông. Vậy tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông là gì và được quy định như thế nào? Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông có thu đổi được không và đơn vị, tổ chức nào thực hiện thu đổi? Câu hỏi của chị TH đến từ TP. Hồ Chí Minh.

Thay đổi nào TCTD phải được chấp thuận của NHNN theo Luật Tổ chức tín dụng 2024

Những thay đổi nào của tổ chức tín dụng phải được NHNN chấp thuận theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?

Những trường hợp không được cấp tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?

Những trường hợp nào không được cấp tín dụng của tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024?

Quy định mới thứ tự ưu tiên thanh toán xử lý nợ xấu tại Luật Các tổ chức tín dụng 2024

Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định mới về thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý nợ xấu như thế nào?

4 khoản vay có giá trị nhỏ theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024

04 khoản vay có giá trị nhỏ theo Luật Các tổ chức tín dụng 2024 là những khoản vay nào?

Thông tư 21 sửa đổi một số quy định hoạt động kinh doanh thuộc quản lý NHNN

Thông tư 21/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của NHNN Việt Nam?
AI
B - Edu
B - Finance
B - Data