![]() |
![]() |
Toàn thị trường có hơn 1,8 tỷ cổ phiếu được giao dịch, tăng 131,53% so với tháng trước, tương ứng giá trị giao dịch 28,6 nghìn tỷ đồng, tăng 146,96%. Tính bình quân, khối lượng giao dịch đạt 80 triệu cổ phiếu/phiên, tăng 51% so với tháng trước. Giá trị giao dịch đạt hơn 1,2 nghìn tỷ đồng/phiên, tăng 61,06% so với tháng trước.
5 cổ phiếu tăng giá nhiều nhất
STT | MCK | Giá đóng cửa đầu kỳ | Giá đóng cửa cuối kỳ | Thay đổi (%) |
1 | L45 | 2.200 | 9.300 | 322,73 |
2 | RGC | 4.000 | 16.300 | 307,5 |
3 | HFC | 5.700 | 16.800 | 194,74 |
4 | ICF | 1.800 | 3.800 | 111,11 |
5 | VHD | 6.500 | 13.600 | 109,23 |
5 cổ phiếu được giao dịch nhiều nhất
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | BSR | 405.857.032 |
2 | DDV | 71.200.422 |
3 | OIL | 69.241.082 |
4 | ABB | 62.616.380 |
5 | SBS | 57.128.460 |
Tháng này, nhà đầu tư nước ngoài giao dịch tổng cộng 47,7 triệu cổ phiếu. tương ứng 2,1 nghìn tỷ đồng. Trong đó giá trị mua vào đạt 1.083 tỷ đồng, giá trị bán ra đạt 1.034 tỷ đồng. Tính chung cả tháng, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng gần 49 tỷ đồng trên thị trường UPCoM.
5 cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài mua nhiều nhất
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | BSR | 9.029.335 |
2 | ABR | 4.950.000 |
3 | ACV | 2.906.273 |
4 | VEA | 2.045.296 |
5 | QNS | 2.019.700 |
5 cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài bán nhiều nhất
STT | MCK | Khối lượng giao dịch (CP) |
1 | VTP | 4.373.221 |
2 | VEA | 2.446.500 |
3 | ACV | 2.380.342 |
4 | QNS | 2.332.202 |
5 | MCH | 1.233.196 |
Về quy mô thị trường, tính đến hết tháng 3/2021, tổng số doanh nghiệp đăng ký giao dịch trên thị trường UPCoM đạt 907 doanh nghiệp với tổng khối lượng đăng ký giao dịch đạt xấp xỉ 37,7 tỷ cổ phiếu, tương ứng giá trị đạt 377,2 nghìn tỷ đồng.
Đường dẫn bài viết: https://tbnhnew.mastercms.vn/upcom-thang-ba-khoi-luong-giao-dich-tang-manh-von-hoa-vuot-1-nghin-ty-dong-113250.htmlIn bài viết
Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản. Copyright © 2025 https://tbnhnew.mastercms.vn/ All right reserved.